跳至內容

和平省

維基百科,自由的百科全書
和平省
Tỉnh Hoà Bình(越南文)
省和平漢喃文
地圖
和平省在越南的位置
和平省在越南的位置
坐標:20°40′N 105°20′E / 20.67°N 105.33°E / 20.67; 105.33
國家 越南
地理分區西北部
省會和平市
政府
 • 類型人民議會制度
 • 行政機構和平省人民委員會
面積
 • 總計4,600.3 平方公里(1,776.2 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計854,131人
 • 密度186人/平方公里(481人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
郵政編碼越南語Mã bưu chính Việt Nam36xxx
電話區號218
ISO 3166碼VN-14
車輛號牌28
行政區劃代碼17
民族京族岱依族泰族
芒族瑤族
網站和平省電子信息入口網站

和平省越南語Tỉnh Hoà Bình省和平芒語tính Hwa̒ Bi̒nh)是越南西北部的一個省,省蒞和平市

東南亞的史前文化──和平文化的遺址首先發現於和平省,因而將該文化命名為和平文化。

地理

[編輯]

和平省北接富壽省,西接山羅省,南接清化省,東南接寧平省,東接河南省河內市

歷史

[編輯]
法屬印度支那時期的和平省地圖

阮朝時,和平省地區分屬河內省山西省興化省寧平省山區。

1886年6月22日,北圻經略衙決定在芒族山區設立芒省,省蒞設在陀北州𢄂坡,因此又名𢄂坡省。11月29日,中北圻統使府決定將省蒞設在不拔縣芳林社,因此省名定為芳林省,芳林省包括山西省、美德道和寧平省3省道的山區土民地區。

1888年4月,芳林省設立山西道美德道寧平道3土民管道

1889年,寧平道土民改設為樂土府樂水縣,山西道、美德道土民改設為良山府奇山縣

1890年,原美德道土民地區與河內省美德府合併復設美德道

1891年3月18日,芳林省省蒞遷至芳林社附近的和平社,更名為和平省。和平省下轄奇山州良山州樂山州樂水州陀北州枚州6州。

1908年10月24日,樂水州劃歸河南省管轄。

1939年,枚州和陀北州合併為枚陀州

1948年1月25日,越南民主共和國政府設立各聯區,和平省除枚陀州以外,全部劃歸第三聯區管轄,枚陀州劃歸第十聯區管轄[1]

1948年3月25日,北越政府改府、州為縣[2],和平省下轄奇山縣良山縣樂山縣枚陀縣4縣。

1949年11月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區[3],枚陀縣隨之劃歸越北聯區管轄。

1950年8月9日,枚陀縣自越北聯區劃歸第三聯區管轄[4]

1953年,河南省樂水縣劃歸和平省管轄。

1956年9月21日,枚陀縣分設為枚州縣陀北縣

1957年10月15日,樂山縣析置新樂縣

1958年11月24日,胡志明簽署敕令,自12月1日起撤銷第三聯區[5]。和平省劃歸中央政府直接管轄。

1959年4月17日,良山縣析置金杯縣

1964年8月17日,樂水縣析置安水縣

1975年12月27日,和平省與河西省合併為河山平省[6]

1991年8月12日,河山平省分設為河西省和和平省,和平省下轄和平市社良山縣陀北縣樂山縣枚州縣奇山縣金杯縣新樂縣安水縣樂水縣[7]

2001年12月12日,奇山縣析置高峰縣[8]

2006年10月27日,和平市社改制為和平市[9]

2008年5月29日,良山縣東春社、進春社、安平社和安中社4社併入河內市[10]

2019年12月17日,奇山縣併入和平市[11]

行政區劃

[編輯]

和平省下轄1市9縣,省蒞和平市。

注釋

[編輯]
  1. ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  2. ^ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-05-18). 
  3. ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  4. ^ Sắc lệnh số 131/SL về việc trả huyện Mai đà vào tỉnh Hoà bình thuộc Liên khu 3 do Chủ tịch nước ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-03-23). 
  5. ^ Sắc lệnh số 092/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23). 
  6. ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2017-09-03). 
  7. ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-22). 
  8. ^ Nghị định 95/2001/NĐ-CP về việc chia huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình thành hai huyện Cao Phong và Kỳ Sơn. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-12-18). 
  9. ^ Nghị định 126/2006/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Hoà Bình thuộc tỉnh Hoà Bình. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2021-01-13). 
  10. ^ Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành. [2020-01-04]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  11. ^ Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình. [2019-12-29]. (原始內容存檔於2020-04-01). 

外部連結

[編輯]